Thủ tục đăng ký xe ô tô khác tỉnh từ A đến Z

Bạn có thể sẽ mất cả chục triệu đồng và cả tháng trời nếu không nắm rõ được các thủ tục đăng ký xe ô tô khác tỉnh. Bài viết dưới đây sẽ giúp các chủ xe nắm rõ hơn về các thủ tục đăng ký xe ô tô khác tỉnh từ A đến Z.

1. Thủ tục mua xe ô tô mới khác tỉnh

Việc sở hữu cho mình một chiếc ô tô giờ đây đã không còn quá khó khăn, để đăng ký cho ô tô mới mua đòi hỏi bạn cần nắm rõ các quy trình, thủ tục để tiết kiệm thời gian và chi phí đáng kể. T-sure sẽ giúp bạn nắm rõ được các quy trình, thủ tục đăng ký xe ô tô:

1.1 Các tài liệu, giấy tờ mua xe ô tô mới khác tỉnh cần có

Một số thủ tục, giấy tờ mà bạn cần chuẩn bị khi mua xe ô tô mới khác tỉnh:

– Phiếu kiểm tra chất lượng của xe ô tô mới mua khi xuất xưởng (bản gốc và 1 bản sao).

– Hóa đơn thương hiệu xe (bản sao) xuất cho đại lý.

– Hóa đơn đại lý xuất cho khách hàng (bản gốc và 1 bản sao).

– Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe sản xuất, lắp ráp (bản sao).

– Đăng ký kinh doanh (bản sao) của người xuất hóa đơn cho khách hàng.

– Chứng từ lệ phí trước bạ xe

– 1 tờ khai đăng ký xe có dán bản cà số khung, số máy

– Hóa đơn GTGT đại lý xuất cho khách hàng (bản gốc)

– Nếu là xe nhập khẩu thì nộp kèm bản gốc tờ khai nguồn gốc xe ô tô nhập khẩu

– Hai tờ khai thuế đã đăng ký: Khách hàng cá nhân có thể xin tờ khai thuế từ cơ quan thuế và đăng ký với cơ quan thuế. Nếu là một công ty sẽ cần hoàn thành tờ khai này trước khi nộp thuế, vì con dấu của công ty phải được đóng vào tờ khai cùng với chữ ký của chủ doanh nghiệp. Người đi đăng ký cần có giấy giới thiệu đến phòng thuế.

– Bản sao CCCD gắn chip (đã tích hợp trên ứng dụng VNeID) đối với cá nhân. (Nếu chưa tích hợp giấy tờ trên với VNeID bạn cần mang thêm hộ khẩu)

– Đối với công ty tư nhân: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có chức năng kinh doanh vận tải hành khách) và Giấy giới thiệu cho người đi đăng ký.

– Đối với liên doanh nước ngoài: Bản sao giấy phép đầu tư và Giấy giới thiệu cho người đi đăng ký.

(*) Lưu ý: Giấy khai đăng ký xe mới có ghi số khung, số máy (Khách hàng cá nhân có thể lấy và khai theo mẫu tờ khai khi đăng ký xe tại trụ sở CSGT). Khách hàng doanh nghiệp phải ký vào tờ khai và (phải có dấu của công ty).

Xem thêm: 

1.2. Nộp thuế trước bạ

Người mua cần phải mang đầy đủ các giấy tờ xe ô tô mới mua khác tỉnh (đã công chứng) đến cơ quan thuế nơi cư trú để nộp thuế trước bạ.

– Đối với cá nhân: Sẽ cần mang các giấy tờ xe ô tô mới mua khác tỉnh này đến chi cục thuế khu vực nơi chủ xe thường trú. (Quận, Huyện, Thành Phố)

– Đối với công ty hợp danh hoặc công ty tư nhân: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có chức năng kinh doanh vận tải hành khách) và Giấy giới thiệu cho người đi đăng ký. Sẽ cần mang các giấy tờ này đến phòng thuế nơi có giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty mới nhất.

– Đối với công ty liên doanh/ người nước ngoài/ văn phòng đại diện nước ngoài: Bản sao giấy phép đầu tư và Giấy giới thiệu cho người đi đăng ký. Sẽ cần mang các giấy tờ này đến cơ quan thuế.

Sau khi bạn hoàn thành thanh toán. Bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận thuế và tờ khai thuế đã đăng ký. Sau đó bạn cần nộp lại cho cơ quan thuế bản sao biên lai.

1.3. Đăng ký xe ô tô mới khác tỉnh

Hãy mang tất cả các hồ sơ liệt kê trên đến phòng CSGT đường bộ ở nơi cư trú. Quy trình đăng ký xe ô tô khác tỉnh như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ mà bạn đã chuẩn bị.

Bước 2: Chờ cán bộ ra kiểm tra xe.

Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký xe ô tô khác tỉnh.

Bước 4: Bốc biển số xe tự động.

Bước 5: Lấy biển số và giấy hẹn nhận đăng ký xe.

1.4. Đăng kiểm xe ô tô mới khác tỉnh

Để thực hiện việc đăng kiểm cho xe ô tô mới khác tỉnh bạn cần làm theo các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Khi đi đăng kiểm ô tô, chủ xe cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– CMND/CCCD/Hộ chiếu photo 3 bản (Đem theo bản chính để đối chiếu).

– Hộ khẩu chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính để đối chiếu).

– Giấy tờ xe bộ gốc: Đăng ký xe, hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, giấy chứng nhận chất lượng xe.

– Cà số khung xe, số máy, tờ khai thuế trước bạ theo mẫu quy định.

– Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính.

– Tờ khai đăng kiểm xe theo mẫu quy định.

Bước 2: Chờ kiểm tra xe

Đơn vị đăng kiểm sau khi tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các dữ liệu quản lý sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.

Nếu xe ô tô đạt yêu cầu kiểm định, đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định (50.000 đồng). Trường hợp xe có khiếm khuyết, chủ xe sẽ được thông báo để sửa chữa theo tiêu chuẩn.

Bước 3: Đóng phí bảo trì đường bộ

Với các xe ô tô đạt tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ theo quy định.

Bước 4: Dán tem đăng kiểm mới

Với xe đạt các tiêu chuẩn đăng kiểm và chủ xe hoàn tất đầy đủ các thủ tục trên sẽ được dán tem đăng kiểm mới. Đơn vị đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận đăng kiểm và xe được phép tham gia lưu thông.

1.5. Thời hạn đăng kiểm xe

Thời hạn kiểm định xe ô tô căn cứ theo loại phương tiện, số chỗ ngồi và mục đích sử dụng. Do đó, chủ xe cần nắm rõ thời gian và quy định để đăng kiểm kịp thời, tránh trường hợp quá thời hạn sẽ phải chịu phạt.

(1) Ô tô chở người đến 09 chỗ và không kinh doanh vận tải

Thời hạn đăng kiểm lần thứ nhất là 30 tháng. Sau đó, các mốc đăng kiểm tiếp theo được quy định cụ thể theo năm sản xuất, cụ thể:

– Xe đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 18 tháng.

– Xe đã sản xuất 07 – 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.

– Xe đã sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.

(2) Ô tô chở người đến 9 chỗ, có kinh doanh vận tải và ô tô chở người trên 9 chỗ

– Với xe không cải tạo: Áp dụng cho các phương tiện chưa qua cải tạo, thay đổi kết cấu, nguyên lý làm việc, hình dáng, bố trí, đặc tính kỹ thuật, thông số của một phần hoặc toàn bộ hệ thống xe thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 18 tháng và chu kỳ đăng kiểm là 6 tháng một lần.

– Xe đã qua cải tạo: Áp dụng với xe đã qua cải tạo, thay đổi về kết cấu, bố trí, hình dáng, nguyên lý làm việc, đặc tính và thông số kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 6 tháng.

(3) Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc

– Với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm và rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm: Thời hạn đăng kiểm xe lần đầu là 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm xe định kỳ là 12 tháng.

– Với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm và rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm xe định kỳ là 06 tháng.

– Ô tô, rơ moóc, sơmi rơ moóc đã qua cải tạo: Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.

(4) Ô tô chở người trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 3 tháng.

(5) Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 3 tháng.

2. Tại sao cần thực hiện thủ tục sang tên xe ô tô khác tỉnh

Nếu thực hiện đầy đủ thủ tục sang tên đổi chủ, bạn sẽ đơn giản hóa việc liên lạc và điều tra của cơ quan chức năng. Việc sang tên đổi chủ xe ô tô giúp cơ quan chức năng dễ dàng xác định chủ sở hữu mới và liên hệ với chủ sở hữu khi cần thiết. Từ đó, cơ quan chức năng sẽ dễ dàng quản lý, truy cứu trách nhiệm khi người điều khiển xe gây tai nạn và xử lý các vi phạm giao thông một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, nếu không thực hiện việc sang tên đổi chủ cho xe sau khi chuyển chủ sở hữu, bạn có thể sẽ phải đối mặt với các khoản phạt từ 2 đến 4 triệu đồng đối với xe thuộc sở hữu của cá nhân và từ 4 đến 8 triệu đồng đối với xe thuộc sở hữu của tổ chức hoặc doanh nghiệp.

3. Thủ tục sang tên xe ô tô khác tỉnh

Thủ tục sang tên xe ô tô khác tỉnh thường sẽ khó khăn hơn so với việc sang tên cho xe ô tô cùng tỉnh. Việc sang tên cho xe ô tô khác tỉnh sẽ cần có thêm một số thủ tục khác để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của xe.

Bước 1: Ký kết và công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô

Bên bán và bên mua sẽ thỏa thuận và làm hợp đồng mua bán xe ô tô. Sau đó 2 bên sẽ ký kết và mang hợp đồng mua bán ra phòng công chứng để xác thực. Bản hợp đồng này sẽ được sao chép thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản.

(Có thể bạn đã biết việc ký hợp đồng mua bán xe cần phải ký hợp đồng mua bán xe tại quầy công chứng)

 

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

 

Tải ngay Bản đầy đủ: Hợp đồng mua bán xe

Bước 2: Đóng thuế trước bạ

Lệ phí trước bạ là khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Lệ phí trước bạ không chỉ được áp dụng với tài sản mới mà còn áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng tài sản đã qua sử dụng cho chủ sở hữu khác.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy thực hiện theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành tương ứng với từng loại xe.

Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ (%): Theo nghị đinh số 41/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023: Mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ đối với ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước.

Công thức chung tính thuế trước bạ ô tô: Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí theo tỷ lệ %(Theo nghị đinh số 41/2023/NĐ-CP) x Giá tính lệ phí (Quy định Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

*Lệ phí cần nộp cho ô tô mua mới:

Theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ quy định mức thu theo tỷ lệ % của từng loại ô tô như sau:

Loại Xe Khu vực/ Phân loại Mức thu thuế trước bạ(%)
Ô tô không quá 9 chỗ ngồi Hà Tĩnh 11%
Hà Nội 12%
Tp.Hồ Chí Minh 11%
Ô tô bán tải Có khối lượng chuyên chở được cấp phép < 1.500 kg Với dòng xe đáp ứng từ 2 điều kiện bên trái trở lên thì mức thu phí trước bạ là 6% (riêng Hà Nội là 7.2%)

Lệ phí cần nộp cho ô tô mua cũ:

Giá tính thuế trước bạ: Trường hợp mua xe cũ, phí trước bạ được tính dựa vào giá trị còn lại của xe khi chuyển nhượng. Cụ thể:

Thời gian sử dụng Giá trị còn lại (%)
1 năm 85%
1-3 năm 70%
4-6 năm 50%
6-10 năm 30%
Trên 10 năm  20%

Như vậy, công thức giá tính thuế trước bạ sẽ được tính:

Giá tính thuế trước bạ = Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô (%).

Mức thu thuế trước bạ: Với ô tô cũ, mức thu thuế trước bạ được tính là 2 %.

Vậy, công thức tính lệ phí trước bạ ô tô cũ được tính cụ thể như sau:

Thuế trước bạ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%.

Ngoài phí trước bạ, chủ xe còn cần phải thanh toán một số chi phí khác để xe có thể lăn bánh.

Bước 3: Rút hồ sơ gốc của xe

Đối với trường hợp của bạn mua bán xe khác tỉnh sẽ cần phải rút hồ sơ gốc để sang tên và đổi biển số cho tỉnh mới. Để rút hồ sơ gốc của xe, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

– Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo mẫu);

– Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe;

– Chứng từ nộp thuế trước bạ và chuyển quyền sở hữu xe (hợp đồng mua bán xe ô tô cũ) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

– CMND/ CCCD/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương để xuất trình khi tiến hành thủ tục.

Tiếp theo, bạn cần nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Phòng Cảnh sát giao thông).

 

Rút hồ sơ gốc của xe

 

Sau khi cơ quan có thẩm quyền xem xét thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lại cho bạn giấy hẹn. Theo thời gian trên giấy hẹn, bạn đến nhận lại hồ sơ gốc để tiến hành các thủ tục tiếp theo.

Bước 4: Nộp hồ sơ và giấy chứng nhận đăng ký

Sau khi thực hiện tất cả các bước để hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, hãy mang tất cả giấy tờ trên đến phòng cảnh sát giao thông. Tại đây, cơ quan có thẩm quyền sẽ làm thủ tục sang tên oto khác tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký xe mới cho bạn.

Hồ sơ cần xuất trìn bao gồm CCCD gắn chip (đã tích hợp VNeID) cả 2 bên và các giấy tờ cần thiết khác (Nếu chưa tích hợp VNeID cần mang thêm hộ khẩu)

Bước 5: Bấm biển số mới và nhận giấy đăng ký xe mới

Tại phòng CSGT, người mua thực hiện cà số khung số máy dán vào tờ khai và nộp cho cơ quan công an. Nếu thuộc dạng chuyển vùng, xe sẽ được cấp biển số mới.

Sau khi xem xét cơ quan thẩm quyền sẽ trả bạn giấy hẹn và dựa vào thời gian được ghi trên giấy hẹn, bạn lên lại cơ quan có thẩm quyền nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô mới. 

 

Bấm biển số mới và nhận giấy đăng ký xe mới

Bước 6: Khám xe và làm sổ đăng kiểm mới

– Trường hợp xe vẫn còn hạn đăng kiểm và phí đường b, người mua có thể sử dụng đến hết hạn lưu hành ghi trên sổ đăng kiểm đến khi gần hết thời hạn thì đi đăng kiểm lại. Nhưng do thuộc khác tỉnh (chuyển vùng A -> B) nên chủ mới của xe cần đến trạm đăng kiểm đổi sổ đăng kiểm mới.

– Trường hợp xe đã hết hạn đăng kiểm, người mua nên đến địa điểm đăng kiểm khám xe và làm sổ đăng kiểm xe mới.

4. Phí sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh

Với giá thành phải chăng, ô tô cũ đã hiện đang là một sự lựa chọn tối ưu cho nhiều khách hàng. Vậy ngoài số tiền mà bạn phải trả cho chủ cũ thì người mua cần phải bỏ ra thêm bao nhiêu chi phí nữa để làm thủ tục sang tên?

Phí rút hồ sơ gốc

Nhiều người khi thực hiện thủ tục sang tên ô tô khác tỉnh không biết rút hồ sơ xe ô tô có tốn phí không. Theo thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định việc rút hồ sơ gốc ô tô là không tốn phí.

Phí sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh

Phí sang tên đổi chủ cho xe ô tô khác tỉnh bao gồm 2 chi phí sau đây:

– Trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số: 150.000 đồng/lần/xe

– Trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 30.000 đồng/lần/xe

Phí đổi biển số xe khác tỉnh

Bên cạnh lệ phí trước bạ thì phí chuyển vùng xe ô tô khác tỉnh cũng là là một trong những khoản phí bắt buộc phải đóng khi sang tên đổi chủ cho xe. Cụ thể theo quy định dựa trên Thông tư 53/2015/TT-BTC có quy đinh về mức thu lệ phí đổi biển số xe khác tỉnh như sau:

– Khi đổi biển số xe 4 số sang 5 số thì phí đóng sẽ là 150.000 VNĐ

– Khi sang tên đổi chủ và cấp biển số xe mới đối với chiếc xe có 5 số thì sẽ phải đóng lệ phí là 50.000 VNĐ đối với các tỉnh lẻ

– Khi sang tên đổi chủ và cấp biển số xe mới từ tỉnh lẻ về Hà Nội thì sẽ phải đóng lệ phí là 20 triệu đồng

5. Mức phạt nếu không sang tên xe ô tô khác tỉnh

Khi mua bán xe, nếu không sang tên đổi chủ, cả người bán và người mua sẽ phải đối diện với những rủi ro về pháp lý nếu quá trình lưu thông, phương tiện xảy ra tai nạn hoặc các vi phạm khác.

Theo Thông tư 15/2014/TT-BCA, tại Khoản 3 Điều 6 quy định:

“Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua hoặc được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe”.

Theo Khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, quy định về việc xử phạt và mức xử phạt đối với hành vi không sang tên, đổi chủ xe ô tô như sau:

“Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô.”

Như vậy theo quy định này, nếu sau 30 ngày mà bạn vẫn chưa tiến hành đi làm thủ tục sang tên đăng ký xe thì bạn sẽ bị phạt mức phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng.

Chủ cũ bị phạt lỗi không thu hồi giấy đăng ký, biển số xe.

Theo Khoản 4 Điều 6 Thông tư 24/2023/TT-BCA, khi bán xe, chủ xe phải giữ lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, sau đó nộp cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục thu hồi. Chủ xe tuyệt đối không giao giấy đăng ký xe, biển số xe cho người mua.

Thời hạn để chủ xe làm thủ tục thu hồi là 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ mua bán. Trường hợp để quá hạn 30 ngày mà chủ xe không làm thủ tục thu hồi hoặc giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho người mua làm thủ tục thu hồi thì trước khi giải quyết cơ quan đăng ký xe ra quyết định xử phạt đối với chủ xe về hành vi không làm thủ tục thu hồi.

Với lỗi này, chủ cũ sẽ bị phạt hành chính các mức:

Không thu hồi giấy đăng ký, biển số xe máy: Phạt tiền từ 800.000 – 2 triệu đồng đối với cá nhân, từ 1,6 – 4 triệu đồng đối với tổ chức (theo điểm e khoản 5 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Không thu hồi giấy đăng ký, biển số xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 2 – 4 triệu đồng đối với cá nhân, từ 4 – 8 triệu đồng đối với tổ chức (theo điểm c khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Chủ cũ phải chịu trách nhiệm về vi phạm liên quan đến xe

Không làm thủ tục thu hồi sau khi chuyển quyền sở hữu xe, chủ cũ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm liên quan đến xe đó.

Cụ thể, Khoản 4 Điều 39 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định, xe đã đăng ký biển 5 số trước ngày 15/8/2023 mà chưa làm thủ tục thu hồi thì số biển số đó được mặc định là biển số định danh của chủ xe, tức người đang đứng tên trên giấy đăng ký xe (chủ cũ).

Khi phương tiện gây tai nạn hoặc có liên quan đến vụ án dân sự, hình sự, cơ quan có thẩm quyền sẽ liên hệ với chủ phương tiện. Lúc này, người được mời đến cơ quan chức năng để giải quyết vụ việc không phải người đang sử dụng xe mà chính là chủ cũ (người đang đứng tên trên giấy đăng ký do hệ thống quản lý).

Do đó, để không bị phạt cũng như vướng vào rắc rối khi phương tiện gây tai nạn, chủ xe cần nghiêm túc chấp hành thủ tục thu hồi giấy đăng ký, biển số xe.

(*)Lưu ý rằng: theo quy định pháp luật, cán bộ, chiến sĩ công an trong việc tuần tra, kiểm soát không được thực hiện việc dừng xe để kiểm tra lỗi vi phạm không làm thủ tục đăng ký sang tên xe. Tuy nhiên, khi tham gia giao thông, người điều khiển xe vi phạm lỗi khác, khi kiểm tra có thể sẽ bị xem xét, xử lý thêm lỗi không sang tên xe của chủ xe – người điều khiển xe sẽ nộp phạt thay.

6. Một số câu hỏi thường gặp về hợp đồng mua bán xe ô tô

Khi tham gia vào quá trình mua bán xe ô tô, có một số câu hỏi quan trọng về hợp đồng mua bán mà bạn nên xác minh để đảm bảo sự hiểu biết và đảm bảo trong giao dịch.

Nếu bạn mua xe cũ hãy yêu cầu chủ xe cung cấp chứng minh về tình trạng pháp lý của xe?

Việc cung cấp chứng minh về tình trạng pháp lý của xe ô tô là quan trọng và có lợi ích lớn cho chủ sở hữu mới.

Thứ nhất, việc này sẽ giúp cho chủ sở hữu mới xác nhận rằng người bán là người sở hữu đúng đắn và có quyền chuyển quyền sở hữu.

Thứ hai, việc chứng minh rõ tình trạng pháp lý giảm thiểu rủi ro về vấn đề pháp lý sau này. Chủ sở hữu mới sẽ ít gặp phải các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu, tranh chấp pháp lý hoặc tình trạng pháp lý không rõ ràng.

Thứ ba, việc có đầy đủ giấy tờ hợp lệ giúp quá trình đăng ký và chuyển đăng ký xe ô tô trở nên dễ dàng và nhanh chóng.

Thứ tư, chủ sở hữu mới có thể yên tâm hơn về tính minh bạch của giao dịch, vì tất cả thông tin về xe đã được chứng minh và xác nhận là đúng đắn. Đồng thời, đây cũng là một biểu tượng của sự chuyên nghiệp và tôn trọng trong quá trình giao dịch. Điều này có thể sẽ tạo niềm tin và an tâm cho chủ sở hữu mới.

Cuối cùng, khi có đầy đủ chứng minh về tình trạng pháp lý, chủ sở hữu mới giảm rủi ro phải đối mặt với các chi phí pháp lý không mong muốn hoặc mất phí trong quá trình chuyển đổi quyền sở hữu.

Giao dịch mua bán xe cũ không có hợp đồng có hợp pháp không?

Hợp đồng mua bán xe cũ bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực. Nếu không công chứng/chứng thực hợp đồng sẽ bị vô hiệu hóa. Một lưu ý nhỏ là khi bạn ký hợp đồng mua bán xe bạn cần phải ký hợp đồng mua bán xe tại quầy công chứng.

Hợp đồng mua bán xe cũ không công chứng hoặc chứng thực có bị vô hiệu không?

Hợp đồng mua bán xe không công chứng sẽ bị vô hiệu do vi phạm quy định về hình thức của hợp đồng. Khi hợp đồng bị vô hiệu thì bạn của bạn có nghĩa vụ hoàn trả lại số tiền bạn đã trả ban đầu cho người mua và ngược lại. Đồng thời, bên nào gây thiệt hại thì có nghĩa vụ bồi thường.

Hợp đồng mua bán xe cũ không công chứng hoặc chứng thực có thể thực hiện thủ tục sang tên được không?

Nếu hợp đồng mua bán xe không được công chứng hoặc chứng thực thì người mua xe sẽ không thực hiện được thủ tục sang tên xe ô tô.

Hãy nhớ rằng, việc đọc kỹ và hiểu rõ hợp đồng mua bán trước khi ký là rất quan trọng để tránh những tranh chấp không mong muốn sau này. Nếu có bất kỳ điều gì không rõ, hãy thảo luận với bên bán và ghi lại mọi thỏa thuận bằng văn bản.

(*) Lưu ý nội dung của bài viết thể hiện quan điểm của người viết. Ban biên tập không chịu trách nhiệm nếu người dùng sử dụng nội dung bài viết để trở thành căn cứ cho những tác nghiệp nào đó (mua xe cũ, bán xe cũ, chọn xe cũ). Ban biên tập chỉ cố gắng cung cấp thêm các góc nhìn cho người dùng thêm thông tin để quyết định lựa chọn sản phẩm phù hơp với cá nhân người dùng.

MUA XE CŨ TỪ TOYOTA SURE CÓ LỢI NHƯ THẾ NÀO?

Bảo hành chính hãng

Toyota Sure cấp Bảo hành chính hãng trên toàn quốc theo tiêu chuẩn của Toyota Việt Nam trong thời hạn 01 năm hoặc 20.000 km cho động cơ và hộp số, tùy theo điều kiện nào đến trước.

Lịch sử bảo dưỡng đầy đủ

Xe mua tại Toyota Sure đều kèm theo lịch sử bảo dưỡng đầy đủ tại các Đại lý ủy quyền của Toyota trên Toàn quốc

Hơn 78 đại lý trên toàn quốc

Hệ thống đại lý rộng khắp các tỉnh thành giúp bạn có nhiều lựa chọn và dễ dàng đến xem xe, cũng như bảo dưỡng, sữa chữa trong quá trình sử dụng.

176 hạng mục kiểm tra

Mỗi chiếc xe đã qua sử dụng mang thương hiệu Toyota Sure sẽ phải trải qua công đoạn kiểm tra, đánh giá nghiêm ngặt và toàn diện với 176 hạng mục kĩ thuật bởi các chuyên gia của Toyota

GIỚI THIỆU BẠN BÈ

scroll to top