Thủ tục mua bán xe ô tô của công ty từ A đến Z

Chắc chắn bạn sẽ mất nhiều thời gian hơn nếu bạn không nắm bắt rõ thủ tục mua bán xe ô tô mới nhất năm 2024. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin và giấy tờ cần chuẩn bị khi làm thủ tục mua bán xe năm 2024.

 

1. Hợp đồng mua bán xe ô tô là gì?

Căn cứ theo Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Như vậy, trong trường hợp này, ô tô được coi là một loại tài sản theo quy định của pháp luật. Do đó, có thể hiểu đơn giản hợp đồng mua bán xe ô tô là sự thỏa thuận giữa bên bán (pháp nhân) và bên mua (pháp nhân hoặc cá nhân), bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu ô tô cho bên mua và bên mua sẽ trả tiền cho bên bán.

Ngoài ra, căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA và khoản 1 Điều 22 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe bắt buộc công chứng, chứng thực và hợp đồng mua bán xe ô tô chỉ có hiệu lực từ thời điểm được công chứng, chứng thực.

Tóm lại, hợp đồng mua bán xe là một giao dịch thuận mua vừa bán giữa hai cá nhân, hai tổ chức hoặc giữa cá nhân và tổ chức, trong đó một bên có nhu cầu bán và một bên có nhu cầu mua. Tuy nhiên, các cá nhân và tổ chức có trách nhiệm thực hiện đúng thủ tục mua bán xe ô tô theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Thủ tục mua bán xe ô tô giữa công ty với công ty

Quy trình mua của các công ty thường được đánh giá là phức tạp hơn so với cá nhân. Vì vậy, để hoàn thành thủ tục nhanh chóng các doanh nghiệp cần lưu ý các thông tin sau:

2.1 Thủ tục mua bán xe ô tô đối với giao dịch trong cùng tỉnh, thành phố

Trường hợp bên bán và bên mua thực hiện giao dịch trong cùng tỉnh, thành phố thì thủ tục mua bán xe ô tô sẽ thuận lợi hơn so với khác tỉnh. Hai bên cần chuẩn bị giấy tờ đầy đủ và tiến hành theo các bước sau:

– Khai báo và nộp chứng chỉ liên quan: Bên bán cần khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký xe

– Chuẩn bị hồ sơ: Bên mua cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: giấy đăng ký xe, sổ đăng kiểm ô tô, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và biển số xe, giấy tờ của chủ xe.

– Nộp hồ sơ: Bên mua nộp hồ sơ tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh.

– Nộp lệ phí đăng ký xe: Sau khi Phòng Cảnh sát xác nhận hồ sơ, bên mua tiến hành đóng lệ phí để được cấp biển số xe.

– Nhận giấy hẹn lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe: Thông thường sau 2 ngày làm việc, bên mua theo giấy hẹn đến lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe mới.

2.2 Thủ tục mua bán xe ô tô đối với giao dịch khác tỉnh, thành phố

Trường hợp giao dịch mua bán được thực hiện giữa hai bên khác tỉnh, để tránh gặp nhiều khó khăn, hai bên phải tìm hiểu kỹ quy định hiện hành về các thủ tục mua bán xe ô tô.

Các bước Bên bán Bên mua
Chuẩn bị hồ sơ – Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

– 2 Giấy khai sang tên di chuyển xe

– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe

– Giấy tờ của công ty, đơn vị, cá nhân mua xe.

– Giấy khai đăng ký xe

– Chứng từ lệ phí trước bạ

– Giấy khai sang tên, di chuyển xe

– Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký và biển số xe

– Giấy tờ của công ty mua xe.

Nộp hồ sơ Sau khi chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, bên bán tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông cấp tỉnh. Bên mua nộp hồ sơ đã chuẩn bị trực tiếp tại Phòng Cảnh sát giao thông cấp tỉnh và tiến hành đóng lệ phí đăng ký xe theo đúng quy định để được cấp biển số xe. Thủ tục mua bán xe ô tô hoàn thành khi bên mua nhận được Giấy chứng nhận đăng ký xe.

Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán xe giữa 2 công ty, bạn có thể tham khảo.

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty với công ty

3. Thủ tục mua bán xe ô tô giữa công ty với cá nhân

Thủ tục mua bán xe ô tô giữa công ty với cá nhân cũng tương tự như với tổ chức. Tuy nhiên, các giấy tờ về chuyển quyền sở hữu, thủ tục sang tên xe có những điểm khác biệt.

3.1. Trách nhiệm của chủ xe

Trước khi tiến hành làm thủ tục mua bán xe ô tô, người bán cần đảm bảo các yếu tố sau:

– Tuân thủ quy định của pháp luật về đăng ký xe; đến cơ quan đăng ký xe theo quy định tại Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA, kê khai đầy đủ nội dung trên giấy khai đăng ký xe và xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

– Nghiêm cấm mọi hành vi giả mạo hồ sơ, can thiệp trái phép vào cổng dịch vụ công hoặc tác động làm thay đổi số máy, số khung xe để đăng ký xe.

– Nộp lệ phí đăng ký xe và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của xe. Đặc biệt, nghiêm cấm mọi hành vi làm thay đổi số máy, số khung nguyên thủy để đăng ký xe.

– Đối với xe đăng ký lần đầu, xe đăng ký sang tên, xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, người bán phải mang xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra.

– Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho cá nhân, chủ xe phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để hoàn thành.

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, người mua xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số xe theo quy định.

Như vậy, chủ xe cần tìm hiểu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trước khi tiến hành các thủ tục mua bán xe ô tô cho người khác.

3.2. Thủ tục mua bán xe ô tô liên quan đến giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe

Các giấy tờ liên quan đến chuyển quyền sở hữu xe bao gồm:

– Giấy bán của cá nhân có xác nhận công chứng của cơ quan, đơn vị đang công tác (đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao,…) đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, đơn vị công tác.

– Hóa đơn, chứng từ tài chính hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp xe công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công/tài sản nhà nước.

– Trường hợp xe quân đội thanh lý: Giấy chứng nhận đăng ký xe, công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự và hóa đơn bán tài sản công/tài sản nhà nước.

3.3. Giấy tờ lệ phí trước bạ xe

Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA, chứng từ lệ phí trước bạ xe quy định:

– Đối với xe không nằm trong trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, thủ tục mua bán xe ô tô cần chuẩn bị biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định.

– Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ, cần có tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.

– Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao có chứng thực theo quy định hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp chứng từ lệ phí trước bạ đó.

3.4. Thủ tục sang tên xe từ tổ chức sang cá nhân

Vấn đề sang tên ô tô từ tổ chức sang cá nhân cần phải được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Người bán và người mua cần phải nắm rõ các bước như sau:

– Chuẩn bị hồ sơ nộp lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ, giấy đăng ký xe theo mẫu, giấy tờ của chủ xe, hợp đồng mua bán xe, hồ sơ gốc của xe (nếu mua bán khác tỉnh) và hóa đơn giá trị gia tăng.

– Nộp hồ sơ: Người mua ô tô đến trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh để nộp hồ sơ đề nghị sang tên xe.

– Nhận giấy chứng nhận đăng ký xe: Chủ xe mang theo căn cước công dân, bằng lái xe và giấy hẹn đến lấy giấy chứng nhận đăng ký xe để hoàn thành thủ tục mua bán xe ô tô theo quy định của pháp luật.

3.5. Mẫu hợp đồng

Hiện nay có rất nhiều mẫu hợp đồng mua bán xe giữa công ty và cá nhân, bạn có thể tham khảo mẫu dưới đây:

 

 

Hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân

Xem thêm: 

 

4. Chủ thể tham gia hợp đồng mua bán xe ô tô

Có hai chủ thể tham gia hợp đồng mua bán ô tô bao gồm cá nhân và pháp nhân.

4.1. Cá nhân

Không phải cá nhân nào cũng có đủ năng lực hành vi dân sự để làm thủ tục đăng ký xe ô tô. Muốn thực hiện thủ tục mua bán xe ô tô, cá nhân đó phải đáp ứng các yêu cầu sau:

– Là người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

– Đối với người từ 6 – 15 tuổi phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý khi mua hoặc bán xe.

– Đối với người dưới 6 tuổi khi mua bán xe ô tô phải có người đại diện theo pháp luật xác lập và thực hiện.

4.2. Pháp nhân

Tư cách pháp nhân được hiểu là tư cách của một tổ chức được nhà nước trao cho để thực hiện một số quyền và nghĩa vụ độc lập, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Một công ty, tổ chức muốn được công nhận là pháp nhân khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Được thành lập theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và các bộ luật khác có liên quan.

– Có tài sản độc lập với các pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.

– Tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

– Cơ cấu tổ chức của công ty/tổ chức đó phải thực hiện theo quy định tại Điều 83 Bộ luật Dân sự 2015.

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có bốn loại hình doanh nghiệp bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, công ty cổ phần đều có tư cách pháp nhân. Chỉ có công ty tư nhân là loại hình duy nhất không có tư cách pháp nhân.

Do đó, các công ty được coi là một pháp nhân, nghĩa là công ty đó có tư cách pháp lý độc lập, có quyền và nghĩa vụ dân sự. Nếu công ty đang hoạt động bình thường thì công ty đó có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự để đăng ký thủ tục mua bán xe ô tô.

5. Những điều khoản thường có trong hợp đồng mua bán ô tô

Ký hợp đồng là một trong những thủ tục mua bán xe ô tô vô cùng quan trọng giữa người mua và người bán. Khi được cung cấp hợp đồng, người mua cần đọc kỹ các điều khoản để tránh những rắc rối không mong muốn sau khi đã ký kết. Dưới đây là 8 điều khoản phổ biến trong một bản hợp đồng mua bán xe.

– Điều 1: Đối tượng của hợp đồng: Bao gồm thông tin cá nhân của bên bán và bên mua kèm theo thông tin về loại xe ô tô mua bán.

– Điều 2: Giá mua bán và phương thức thanh toán: Ghi rõ số tiền mua bán xe, phương thức và thời hạn thanh toán xe.

– Điều 3: Thời hạn, địa điểm và phương thức giao nhận xe: Hai bên trao đổi và quy định cụ thể, rõ ràng trong hợp đồng.

– Điều 4: Quyền sở hữu với xe mua bán: Quyền sở hữu ô tô được chuyển từ người bán sang cho người mua sau khi hoàn thành thủ tục mua bán xe ô tô thành công.

– Điều 5: Việc nộp thuế, phí: Quy định trách nhiệm của các bên liên quan trong vấn đề nộp thuế và các lệ phí chứng thực cần thiết có trong giao dịch.

– Điều 6: Phương thức giải quyết tranh chấp: Quy định rõ cách giải quyết tranh chấp khi phát sinh.

– Điều 7: Cam đoan của các bên: Lời cam kết của cả người mua và người bán về tính chân thật của các thông tin được ghi trong hợp đồng.

– Điều 8: Một số điều khoản khác như là hiệu lực của hợp đồng hoặc thời hạn chấm dứt hợp đồng mua bán.

Mỗi tổ chức, cơ quan, cá nhân khi làm thủ tục mua bán xe ô tô có thể sử dụng các mẫu hợp đồng khác nhau nhưng về cơ bản hợp đồng mua bán xe sẽ bao gồm 8 điều khoản nêu trên.

6. Hợp đồng mua bán xe có cần công chứng, chứng thực không?

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 8 của Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:

– Hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo quy định của pháp luật;

– Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;

Tóm lại, theo quy định trên, cá nhân hoặc tổ chức khi tiến hành làm thủ tục mua bán xe ô tô bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán xe tại cơ quan có thẩm quyền.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thủ tục mua bán xe ô tô từ A đến Z giữa công ty với công ty hoặc công ty với cá nhân. Hy vọng bài viết này cung cấp nguồn thông tin hữu ích cho độc giả đang có ý định mua xe ô tô.

(*) Lưu ý nội dung của bài viết thể hiện quan điểm của người viết. Ban biên tập không chịu trách nhiệm nếu người dùng sử dụng nội dung bài viết để trở thành căn cứ cho những tác nghiệp nào đó (mua xe cũ, bán xe cũ, chọn xe cũ). Ban biên tập chỉ cố gắng cung cấp thêm các góc nhìn cho người dùng thêm thông tin để quyết định lựa chọn sản phẩm phù hợp với cá nhân người dùng.

MUA XE CŨ TỪ TOYOTA SURE CÓ LỢI NHƯ THẾ NÀO?

Bảo hành chính hãng

Toyota Sure cấp Bảo hành chính hãng trên toàn quốc theo tiêu chuẩn của Toyota Việt Nam trong thời hạn 01 năm hoặc 20.000 km cho động cơ và hộp số, tùy theo điều kiện nào đến trước.

Lịch sử bảo dưỡng đầy đủ

Xe mua tại Toyota Sure đều kèm theo lịch sử bảo dưỡng đầy đủ tại các Đại lý ủy quyền của Toyota trên Toàn quốc

Hơn 78 đại lý trên toàn quốc

Hệ thống đại lý rộng khắp các tỉnh thành giúp bạn có nhiều lựa chọn và dễ dàng đến xem xe, cũng như bảo dưỡng, sữa chữa trong quá trình sử dụng.

176 hạng mục kiểm tra

Mỗi chiếc xe đã qua sử dụng mang thương hiệu Toyota Sure sẽ phải trải qua công đoạn kiểm tra, đánh giá nghiêm ngặt và toàn diện với 176 hạng mục kĩ thuật bởi các chuyên gia của Toyota

GIỚI THIỆU BẠN BÈ

scroll to top