Dòng xe Toyota Innova đa dụng liên tục dẫn đầu trong danh sách những mẫu xe 7 chỗ bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam. Ngoại hình xe trang nhã, tinh tế, nội thất trang bị tiện nghi đủ dùng. Đặc biệt giá xe ô tô Toyota Innova cũ phải chăng, đa dạng phân khúc, đem đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn phù hợp.
1. Bảng giá xe ô tô Toyota Innova cũ tháng 10/2023
Người dùng đang có nhu cầu sở hữu một chiếc Toyota Innova cũ có thể tham khảo bảng giá ô tô Innova cũ các đời dưới đây:
– Giá xe ôtô Innova 2013: Từ 278 – 413 triệu đồng
– Giá xe ôtô Innova 2014: Từ 328 – 505 triệu đồng
– Giá xe ô tô Innova 2015: Từ 465 – 498 triệu đồng
– Giá xe oto Innova 2016: Từ 488 – 595 triệu đồng
– Giá xe ô tô Innova 2017: Từ 510 – 740 triệu đồng
– Giá xe ôtô Innova 2018: Từ 590 – 760 triệu đồng
– Giá xe ô tô Innova 2019: Từ 620 – 800 triệu đồng
– Giá xe ô tô Innova 2020: Từ 670 – 800 triệu đồng
– Giá xe ôtô Innova 2021: Từ 740 triệu đồng.
Bảng giá Toyota Innova cũ đa dạng tại nhiều phân khúc
Lưu ý: Giá chỉ mang tính thao khảo tại thời điểm bài viết được công khai. Toyota Sure không chịu trách nhiệm bất kỳ vấn để gì về giá đối với những chiếc xe được viết tại đây nếu có ảnh hưởng đến hành động mua hay bán của khách hàng
2. Đánh giá xe ô tô Toyota Innova cũ qua các đời
Ngoại thất
Dòng xe Toyota Innova chính thức ra mắt thị trường lần đầu tiên từ năm 2006 và nhanh chóng chiếm được nhiều thiện cảm từ đông đảo người dùng, trở thành mẫu xe “ăn khách” nhất tại phân khúc xe 7 chỗ. Thông qua đặc điểm ngoại thất có thể nhận biết các đời xe.
Toyota Innova 2006 ra mắt với 2 phiên bản G và J số sàn với thiết kế bộ phận lưới tản nhiệt hình thanh ngang.
Thiết kế dòng xe Toyota Innova 2006 – 2007
Trên các phiên bản về sau tiếp tục chứng kiến sự lột xác và nâng cấp của Toyota Innova cả về ngoại hình và động cơ. Trên phiên bản 2012-2013, Toyota Innova bổ sung dòng E sử dụng hộp số sàn 5 cấp bắt kịp xu thế và thị hiếu người tiêu dùng.
Năm 2015, Toyota ra mắt phiên bản Innova mới nâng cấp 5 hạng mục gồm: Gương chiếu hậu ngoài tích hợp đèn báo rẽ, thiết kế mâm đúc mới, thay đổi kích thước mâm, trang bị màn hình đa thông tin MID và đồng hồ Optitron.
Thế hệ Toyota Innova 2016 mới có kích thước chiều dài, rộng và cao tương ứng 3.750 x 1.830 x 1.795 mm. Toyota Innova 2017 sau đó có kích thước tổng thể là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm và chiều dài cơ sở 2.750 mm, khoảng sáng gầm 178 mm. Toyota Innova 2018 đạt kích thước tổng thể 4.735 x 1.830 x 1.795 mm, chiều dài trục cơ sở 2.750 mm và khoảng sáng gầm xe 178 mm.
Nhìn chung, đánh giá xe ô tô Toyota Innova cũ về ngoại hình có phần đơn giản và trung tính. Đặc biệt kích thước xe vượt trội hơn nhiều dòng xe khác.
Toyota Innova liên tục đổi mới và nâng cấp ngoại hình
Nội thất
Các phiên bản Toyota Innova đời 2006-2007 cũ đã đặc biệt gây ấn tượng với người dùng tại thời điểm ra mắt với nhiều trang bị tiện nghi trên dòng G cao cấp như: 2 dàn lạnh, nội thất giả gỗ, mâm đúc, ghế bọc da sang trọng. Trên bản J là ghế nỉ, 1 dàn lạnh và mâm sắt.
Tới phiên bản Toyota Innova 2016, hãng đã chỉ tiến nội thất cho không gian mở, bố trí khoa học và tính thực dụng cao hơn. Nội thất xe sử dụng các vật liệu cao cấp như vô lăng bọc da và các chi tiết ốp gỗ, mạ bạc hoặc crom sang trọng, đầy đủ tiện nghi.
Toyota Innova 2017 trang bị các nút bấm, mở cửa xe thông minh, tính năng optitron thiết kế cân bằng dạng 3D tiên tiến. Mẫu xe được thiết kế với ghế ngồi 3D đặc biệt cho phép gập hàng ghế thứ 2 tỷ lệ 60:40 và hàng ghế thứ 3 gập 50:50.
Khoang cabin trên Toyota Innova từ 2018 về sau được cải tiến cuốn hút hơn
Khoang cabin trên các đời 2018 trở về sau tiếp tục được cải tiến và trở nên cuốn hút hơn với bảng tablo uốn lượn cho không gian thoáng đãng, đa chiều và rộng rãi. Trần xe cũng được tăng lên 10mm cho cảm giác thoải mái hơn. Toyota Innova 2018 bản Venturer cao cấp sử dụng chất liệu da và gỗ cao cấp chủ đạo. Toàn bộ hàng ghế được bọc da và vô lăng 3 chấu cũng bọc da và ốp gỗ, kết hợp cùng các chi tiết mạ crome sang trọng và bắt mắt.
Động cơ và hệ thống an toàn
Toyota Innova 2016 sử dụng động cơ 1TR-FE (AI), 4 xilanh, dung tích 1.998 cc, sản sinh tối đa 136 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. Toyota Innova G và V đi kèm hộp số tự động 6 cấp, bản E là hộp số sàn 5 cấp. Hệ thống an toàn trên dòng Innova E nổi bật với 3 túi khí, hệ thống phanh, chống trộm, cảm biến lùi…
Toyota Innova đời 2017 trang bị 2 loại động cơ tùy chọn gồm động cơ diesel GD 2.4L mới và động cơ xăng VVT-i 2.0L. Dòng xe sử dụng hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 6 cấp. Các trang bị an toàn gồm:Hệ thống phanh ABS, 3 túi khí trên bản tiêu chuẩn và 7 túi khí trên bản cao cấp nhất hệ thống VSC…
Toyota Innova 2018 sử dụng động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xilanh thẳng hàng, 16 van DOHC, công suất tối đa 102 mã lực ở 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183 Nm ở 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 6 cấp mới. Các tính năng an toàn gồm: Cảm biến phía sau, cảnh báo phanh khẩn cấp EBS, hệ thống VSC và 7 túi khí,…
Toyota Innova 2020 trang bị động cơ xăng VVT-I kép, 4 xilanh thẳng hàng, 16 van DOHC. Công suất tối đa đạt 102 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 183Nm tại 4000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số sàn 5 cấp hoặc AT 6 cấp, kết hợp hệ thống dẫn động cầu sau giúp xe vận hành ổn định và mạnh mẽ.
Toyota Innova trang bị động cơ mạnh mẽ và hệ thống an toàn tiêu chuẩn
Toyota Innova 2021 tiếp tục sử dụng động cơ VTi, 4 xilanh, dung tích 2.0L cho công suất tối đa 137 mã lực, mô-men xoắn cực đại 183Nm và hộp số sàn 5 cấp trên bản chuẩn, hộp số tự động 6 cấp trên bản cao cấp. Xe được tích hợp 2 chế độ lái ECO và Power.
Hiện nay Toyota không ngừng nâng cấp và hoàn thiện những mẫu xe của mình nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng. Trên đây là chi tiết bảng giá xe ô tô Toyota Innova cũ qua các đời, kèm đánh giá chi tiết, hy vọng sẽ cung cấp cho người dùng những thông tin liên quan, giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định mua xe phù hợp.
Xem thêm: