Lệ phí trước bạ xe ô tô cũ là khoản phí bắt buộc phải nộp cho Nhà nước khi chuyển nhượng từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác. Nếu bạn đang có ý định mua ô tô cũ nhưng thắc mắc không biết lệ phí trước bạ xe ô tô cũ là bao nhiêu và cách tra cứu thế nào, hãy đọc ngay bài viết dưới đây.
1. Lệ phí trước bạ ô tô là gì? Hiểu đúng về lệ phí trước bạ ô tô
Lệ phí trước bạ xe ô tô (hay còn gọi là lệ phí đăng ký, lệ phí đăng kiểm) là khoản tiền mà người mua ô tô phải nộp cho cơ quan thuế khi muốn đăng ký quyền sở hữu chiếc ô tô mới hoặc khi mua lại một chiếc ô tô đã qua sử dụng từ chủ sở hữu cũ.
Lệ phí trước bạ thường được tính dựa trên một phần trăm giá trị xe (giá trị tị giác) và được quy định bởi cơ quan quản lý giao thông địa phương hoặc quốc gia.
Mức lệ phí trước bạ thường thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương và quy định pháp luật của từng quốc gia. Nó có thể được tính theo giá trị xe theo bảng giá chính thức, thông thường là một phần trăm nhất định của giá trị này.
Một số địa phương có thể áp dụng các quy tắc khác nhau như mức lệ phí cố định hoặc các phương pháp tính toán khác.
Tại Việt Nam, loại phí này được áp dụng cho những đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15/01/2022 (thay thế Nghị định 140/2016/NĐ-CP).
2. Quy định chung về lệ phí trước bạ xe ô tô
Theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo ô tô, các loại xe tương tự ô tô mức thu là 2%. Riêng:
– Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống ( bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
– Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
– Ô tô điện chạy pin thì trong thời hạn 3 năm đầu kể từ Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực (ngày hiệu lực 1/3/2022) thì nộp lệ phí trước bạ lần đầu mức thu 0%, trong 2 năm đầu tiếp theo nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng chỗ ngồi. Các loại xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống và ô tô pick-up chở hàng nộp lệ phí lần thứ 2 trở đi mức thu là 2%.
– Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.
– Thời hạn nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì tổ chức,cá nhân mua được điều chuyển, cho, tăng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký xe, biển số. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.Nếu quá thời hạn mà chưa nộp thì phải nộp tiền chậm với mức 0,05%/ngày/số tiền chậm nộp.
– Tổ chức, cá nhân đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu ô tô lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định thì tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản.
– Trường hợp giá chuyển nhượng ô tô thực tế trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Bộ Tài chính sẽ ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung đảm bảo giá tính lệ phí trước bạ sát với giá chuyển nhượng ô tô thực tế trên thị trường.
3. Lệ phí trước bạ xe ô tô cũ là bao nhiêu tiền?
Để tính lệ phí trước bạ thì trước hết bạn phải biết giá tính phí trước bạ. Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư 13/2022/NĐ-CP, cách tính giá tính lệ phí trước bạ của xe ô tô được quy định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ (giá trị còn lại) = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại của xe
Phần trăm (%) chất lượng còn lại được xác định theo thời gian đã sử dụng như sau:
Thời gian xe ô tô đã sử dụng
|
% chất lượng còn lại của xe
|
Dưới 1 năm
|
giá trị còn lại của xe so với xe mới 90%.
|
1 năm – 3 năm
|
giá trị còn lại của xe so với xe mới 70%.
|
Trên 3 năm đến 6 năm
|
giá trị còn lại của xe so với xe mới 50%.
|
Trên 6 năm đến 10 năm
|
giá trị còn lại của xe so với xe mới 30%
|
Trên 10 năm
|
giá trị còn lại của xe so với xe mới 20%.
|
Trong đó:
– Thời gian sử dụng của xe ô tô được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trong trường hợp không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng của xe được tính từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
– Đối với xe ô tô đã qua sử dụng mà chưa có trong bảng giá và không xác định được kiểu xe tương đương thì cơ quan thuế sẽ dựa theo khoản 2 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xác định giá tính lệ phí trước bạ.
Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được quy định chi tiết tại Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC, cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô cũ được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%
Theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2023 hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước như sau:
Mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Còn từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ sẽ tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Một số mẫu xe sản xuất, lắp ráp trong nước của Toyota nằm trong diện được hưởng ưu đãi 50% lệ phí trước bạ là: Toyota Vios, Toyota Avanza Premio, Toyota Innova, Toyota Veloz Cross, Toyota Fortuner
4. Hướng dẫn tra cứu lệ phí trước bạ ô tô nhanh nhất
Ngoài việc nộp phí trước bạ trực tiếp tại cơ quan thuế. Hiện nay, chủ sở hữu xe ô tô có thể tiến hành nộp qua hình thức online. Về điều kiện khai lệ phí trước bạ online với ô tô, trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế thì sử dụng tài khoản này để khai lệ phí trước bạ điện tử trên Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Trường hợp người nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế thì sử dụng thông tin mã số thuế, ngày cấp để thực hiện khai điện tử lệ phí trước bạ ô tô tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Nộp thuế trước bạ xe ô tô qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế:
Bước 1: Nhập thông tin vào tờ khai lệ phí trước bạ trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại: canhan.gdt.gov.vn
Bước 2: Nhập đầy đủ các thông tin như số Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, số seri Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc số Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại (đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước).
Bước 3: Hệ thống sẽ tự động gửi yêu cầu truy vấn sang ứng dụng của Bộ Giao thông vận tải để lấy thông tin tài sản hiển thị trên tờ khai lệ phí trước bạ.
Bước 4: Người nộp thuế tiến hành đối chiếu các thông tin điện tử với thông tin trên hồ sơ giấy.
Bước 5: Hệ thống gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế.
Nộp thuế trước bạ xe ô tô qua Cổng thông tin điện tử hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Bước 1: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Bước 2: Đăng nhập tài khoản hoặc đăng ký nếu chưa có tài khoản.
Bước 3: Chọn “Thanh toán trực tuyến”, chọn tiếp mục “Nộp thuế, lệ phí trước bạ về đất đai, tài sản”.
Bước 4: Liên kết mã số thuế để lấy thông tin từ cơ quan thuế: chọn “thêm thông tin thuế” và nhập mã số thuế, rồi chọn “tra cứu”.
Bước 5: Liên kết tài khoản với ngân hàng để nộp lệ phí trước bạ từ tài khoản ngân hàng, tạo liên kết bằng cách chọn “Liên kết tài khoản” ở phần dưới cùng bên trái bằng thông tin. Sau đó quay lại màn hình bảng thông tin tài khoản, chọn “thanh toán”.
Bước 6: Tại mục “Thanh toán thuế trước bạ ô tô, xe máy” người nộp lệ phí trước bạ kiểm tra thông tin hiển thị trên màn hình và chọn “QĐ thu phí trước bạ số xxxxx” sau đó chọn “tiếp tục thành toán”.
Bước 7: Chọn ngân hàng đã liên kết tài khoản, hệ thống sẽ tự động chuyển tới kênh thanh toán trực tuyến của ngân hàng, người nộp lệ phí trước bạ làm theo hướng dẫn của Ngân hàng. Sau khi hoàn tất thanh toán, ngân hàng thông báo nộp lệ phí trước bạ thành công, người nộp lệ phí trước bạ sẽ nhận được tin nhắn của Tổng cục thuế để đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục theo hướng dẫn.
Tùy theo nhu cầu và bạn có thể lựa chọn hình thức nộp thuế trước bạ phù hợp và thuận tiện nhất.
5. Thủ tục nộp lệ phí trước bạ
Để thuận lợi và rút ngắn thời gian, khi đóng lệ phí trước bạ cho xe ô tô cũ, bạn cần chuẩn bị đầy đủ một hồ sơ thuế bao gồm những giấy tờ cá nhân như sau:
Đối với hình thức nộp trực tiếp:
STT
|
Loại giấy tờ
|
Số lượng
|
1
|
Tờ khai thuế trước bạ mẫu 02/LPTB mới nhất.
|
01
|
2
|
Bản chính giấy tờ chuyển giao, mua bán tài sản.
|
01
|
3
|
Bản chính giấy tờ chứng nhận thu hồi của cơ quan công an về việc thu hồi đăng ký biển số xe hoặc giấy tờ xe chủ sở hữu cũ.
|
01
|
4
|
Bản chính chứng nhận chất lượng bảo vệ môi trường và an toàn kỹ thuật được cấp bởi cơ quan đăng kiểm Việt Nam.
|
01
|
5
|
Bản chính Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ xe ô tô cũ.
|
01
|
6
|
bản chính giấy chứng minh chủ tài sản/tài sản được miễn phí trước bạ (nếu có).
|
01
|
7
|
Bản chính Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
|
01
|
Lưu ý:
– Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là tờ khai lệ phí trước bạ.
– Sau khi đã cung cấp đầy đủ những thủ tục nộp thuế trước bạ xe ô tô cũ, chủ xe có thể nộp bản photo toàn bộ hồ sơ cho cục thuế và mang bản chính về để sử dụng khi tham gia lưu thông nếu chưa có đăng ký xe mới.
Đối với hình thức nộp online
– Đối với người nộp lệ phí trước bạ nộp qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Có tài khoản đã đăng ký trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và tài khoản này đã được liên kết với tài khoản ngân hàng.
– Đối với người nộp lệ phí trước bạ nộp qua các ngân hàng thương mại: Có tài khoản đã đăng ký dịch vụ thanh toán điện tử (Internet Banking) tại một trong các ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, Agribank, VPBank, MBBank, TPBank, BIDV.
Trên đây là một số thông tin quy định mới nhất về lệ phí trước bạ xe ô tô cũ mà bác tài nên tham khảo trước khi mua xe. Nếu bạn đang quan tâm đến các dòng xe ô tô cũ giá tốt, chất lượng cao, hãy liên hệ với T-sure để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.
(*) Lưu ý nội dung của bài viết thể hiện quan điểm của người viết. Ban biên tập không chịu trách nhiệm nếu người dùng sử dụng nội dung bài viết để trở thành căn cứ cho những tác nghiệp nào đó (mua xe cũ, bán xe cũ, chọn xe cũ). Ban biên tập chỉ cố gắng cung cấp thêm các góc nhìn cho người dùng thêm thông tin để quyết định lựa chọn sản phẩm phù hơp với cá nhân người dùng.